Máy đo chỉ số cơ thể InBody là gì? InBody test cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về sức khỏe từng thành phần bên trong cơ thể cũng như nói lên sức khỏe tổng quát. Các chỉ số cơ bản như: Nước, protein, khoáng chất và chất béo, là những thành phần có liên quan chặt chẽ đến tình trạng sức khỏe.
Máy InBody tự hào là thiết bị áp dụng công nghệ BIA duy nhất trên thị trường được FDA chứng nhận. Phân tích điện trở kháng sinh học (Body Impedance Analysis – BIA) là phương pháp sử dụng để phân tích từng thành phần trong cơ thể (Body composition). Một dòng điện xoay chiều (AC) nhỏ sẽ được truyền và chạy vào cơ thể người, và các tín hiệu nhận lại sẽ được phân tích để đo đạc các chỉ số sức khỏe và y tế cần biết.
Thiết bị phân tích thành phần cơ thể InBody được sử dụng nhiều trong điều trị, y tế, nghiên cứu nhờ 4 trụ cột công nghệ, cung cấp kết quả BIA cực kỳ chính xác, được kiểm chứng với tiêu chuẩn lâm sàng. Công nghệ được đăng ký sở hữu trí tuệ của InBody.
𝟒 𝐭𝐫𝐮̣ 𝐜𝐨̣̂𝐭 𝐜𝐨̂𝐧𝐠 𝐧𝐠𝐡𝐞̣̂ 𝐜𝐮𝐧𝐠 𝐜𝐚̂́𝐩 𝐤𝐞̂́𝐭 𝐪𝐮𝐚̉ 𝐁𝐈𝐀 𝐜𝐮̛̣𝐜 𝐤𝐲̀ 𝐜𝐡𝐢́𝐧𝐡 𝐱𝐚́𝐜.
1. HỆ THỐNG – 8 ĐIỂM CỰC
Hệ thống 8 điểm cực là một phát minh của InBody vào năm 1996, khi nhận thấy khả năng bị sai lệch số liệu của các thiêt bị BIA thông thường khác. 𝐕𝐨̛́𝐢 𝐯𝐢𝐞̣̂𝐜 𝐬𝐮̛̉ 𝐝𝐮̣𝐧𝐠 𝟖 đ𝐢𝐞̂̉𝐦 𝐜𝐮̛̣𝐜, 𝐭𝐮̛ 𝐭𝐡𝐞̂́ 𝐜𝐮̉𝐚 𝐧𝐠𝐮̛𝐨̛̀𝐢 đ𝐨 𝐬𝐞̃ 𝐥𝐮𝐨̂𝐧 đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜 𝐜𝐨̂́ đ𝐢̣𝐧𝐡, 𝐜𝐚́𝐜 𝐤𝐞̂́𝐭 𝐪𝐮𝐚̉ đ𝐨 𝐬𝐞̃ 𝐜𝐡𝐢́𝐧𝐡 𝐱𝐚́𝐜 𝐡𝐨̛𝐧, 𝐤𝐡𝐨̂𝐧𝐠 𝐜𝐨́ đ𝐨̣̂ 𝐥𝐞̣̂𝐜𝐡.
2. PHÉP ĐO 5 KHỐI – DSM – BIA
Các thiết bị BIA truyền thống xem cơ thể con người như một khối nước duy nhất, sử dụng trở kháng toàn thân để xác định tổng lượng nước cơ thể.
Một trong những vấn đề lớn nhất với phương pháp một khối là thiếu phép đo thân, chiếm 50% trọng lượng mềm của cơ thể. Nói cách khác, phép đo này đã bỏ qua một nửa toàn bộ cơ thể.
-> 𝐈𝐧𝐁𝐨𝐝𝐲 𝐬𝐮̛̉ 𝐝𝐮̣𝐧𝐠 𝐩𝐡𝐞́𝐩 đ𝐨 𝐃𝐒𝐌 (𝐃𝐢𝐫𝐞𝐜𝐭 𝐒𝐞𝐠𝐦𝐞𝐧𝐭𝐚𝐥 𝐌𝐮𝐥𝐭𝐢-𝐟𝐫𝐞𝐪𝐮𝐞𝐧𝐜𝐲) 𝐜𝐡𝐢𝐚 𝐜𝐨̛ 𝐭𝐡𝐞̂̉ 𝐥𝐚̀𝐦 𝟓 𝐤𝐡𝐨̂́𝐢, 𝐯𝐚̀ 𝐜𝐨́ 𝐩𝐡𝐞́𝐩 đ𝐨 𝐭𝐡𝐚̂𝐧 𝐠𝐢𝐮̛̃𝐚.
3. HỆ THỐNG – ĐA TẦN SỐ
𝐃𝐨̀𝐧𝐠 đ𝐢𝐞̣̂𝐧 𝐭𝐚̂̀𝐧 𝐬𝐨̂́ 𝐜𝐚𝐨: Có tác dụng đâm xuyên qua thành tế bào, như vậy với các tín hiệu dòng điện tần số cao trả về, InBody có thể đo đạc được chính xác lượng nước Nội bào của cơ thể – IntraCellular Water (ICW).
𝐃𝐨̀𝐧𝐠 đ𝐢𝐞̣̂𝐧 𝐭𝐚̂̀𝐧 𝐬𝐨̂́ 𝐭𝐡𝐚̂́𝐩: Dòng điện này có khả năng chạy quanh các tế bào, vì vậy tín hiệu gửi về từ dòng điện này sẽ được dung để xác định lượng Nước Ngoại bào cơ thể – ExtraCellular Water (ECW).
4. ĐO TRỰC TIẾP – KHÔNG ƯỚC LƯỢNG.
Các thiết bị BIA thường PHẢI sử dụng ước lượng để phân tích vì hệ quả của việc coi toàn bộ cơ thể người như là 1 khối trụ duy nhất. Các ước lượng này sử dụng các yếu tố như Tuổi, Giới tính, Sắc tộc,…để phỏng đoán các chỉ số.
Hướng dẫn Cách Đọc Bảng Kết quả đo chỉ số cơ thể – Inbody Test Result
Bảng kết quả đo các chỉ số cơ thể
1. Phân tích các thành phần & nước trong cơ thể – Body Composition Analysis & Body Water
– Nước trong cơ thể bao gồm: Nước nội bào(Intracellular Water) và Nước ngoại bào (Extracellular Water). Nước nội bào là lượng nước cơ thể được giữ trong các tế bào cơ thể; Nước ngoại bào là nước bên ngoài tế bào. Được thêm vào với nhau, những thứ này tạo nên tổng lượng nước trong cơ thể (Total Body Water).
– Cả hai đều rất quan trọng đặc biệt việc theo dõi Nước ngoại bào có rất nhiều công dụng rất phù hợp với các chuyên gia y tế. Nếu bạn nhận thấy sự gia tăng ECW, nhưng không phải ICW, đây có thể là sự hiện diện của sưng và / hoặc viêm bên trong.
Phân tích nước và các chỉ số trong cơ thể
– Khối lượng khô Dry Lean Mass (DLM) – là trọng lượng của protein và khoáng chất trong cơ thể. Cơ bắp được tạo thành chủ yếu từ protein và vì DLM không bao gồm nước trong cơ thể, nên nếu thấy bảng kết quả tăng DLM, thì rất có thể là do tăng cơ bắp.
– Khối lượng mỡ cơ thể (Body Fat Mass). Chỉ số này báo cáo tất cả các chất béo trong cơ thể, bao gồm cả mức độ bề mặt (dưới da – subcutaneous) và nội tạng (visceral).
– Bằng cách cộng ICW, ECW và DLM lại với nhau, bạn sẽ có được (Lean Body Mass – LBM), được hiển thị trong cột thứ hai từ bên phải. LBM là trọng lượng của tất cả mọi thứ trong cơ thể không bao gồm chất béo cơ thể. Là bao gồm cơ bắp, nước, xương, nội tạng – tất cả mọi thứ không phải là Mỡ cơ thể.
Tăng LBM cũng phản ánh sự gia tăng cơ bắp và được coi là một sự cải thiện tích cực trong thành phần cơ thể. Tuy nhiên, vẫn có những người không duy trì tỷ lệ nước cơ thể bình thường có thể đã tăng LBM do sưng hay do một số điều kiện sức khỏe.
2. Phân tích ECW / TBW – ECW/TBW Analysis
Phân tích ECW
Phân tích ECW / TBW là so sánh tỷ lệ ECW với TBW. Đa phần những người khỏe mạnh sẽ có tỷ lệ trung bình khoảng 0,380, với phạm vi chấp nhận được là từ 0,360 – 0,390. Bất kì giá trị nào ngoài 0,390 thì khả năng là người đó đang bị sưng, viêm nhiễm hoặc thừa ECW.
Chỉ số 0,364 trên biểu đồ này cho thấy cơ thể có một số điểm sưng/viêm nhiễm trên cơ thể hoặc trong một khu vực cụ thể (như trong trường hợp chấn thương) hoặc xuất hiện trên toàn bộ cơ thể (thường thấy ở những người béo phì). Chỉ số này để cung cấp thêm cho chẩn đoán về LBM. LBM cao và tỷ lệ ECW / TBW cao thường cho thấy sự hiện diện của lượng nước dư thừa trong cơ thể – không chỉ cơ bắp.
2. Cơ bắp, chất béo & nguy cơ béo phì (Muscle, Fat, & Obesity Risk)
Đây là phần mà hầu như ai cũng quan tâm đến, còn được xem là phần được yêu thích nhất. Vì thông qua biểu đồ bạn có thể phân loại các loại cơ thể khác nhau dễ dàng. Phần này giúp bạn có cái nhìn tổng quát về thành phần cơ thể tổng thể hiện tại và những thay đổi cần thực hiện.
Biểu đồ phân tích Cơ – Mỡ
100% chỉ định mức trung bình cho các cá nhân có cùng chiều cao và giới tính. Vì vậy, nếu thanh trọng lượng mở rộng đến 130%, điều này có nghĩa là bạn đang có chỉ số hơn 30% so với trung bình.
Tương tự, nếu thanh cân nặng kéo dài đến 70%, điều này có nghĩa là bạn có khối lượng thấp hơn 30% so với cân nặng được coi là bình thường đối với chiều cao.
Phân tích cơ-mỡ (Muscle-Fat Analysis) có ba thành phần:
– Cân nặng (Weight)
– Tổng trọng lượng cơ thể
– Khối lượng cơ xương (SKELETAL MUSCLE MASS- SMM)
Tổng khối lượng cơ xương của bạn. Đây là những cơ bắp có thể tăng trưởng và phát triển thông qua tập luyện. Không giống như LBM, bao gồm tất cả mọi thứ mà mỡ cơ thể, bạn có thể xem sự gia tăng SMM là tăng cơ thực tế.
Khối lượng mỡ trong cơ thể (BODY FAT MASS). Đây là lượng chất béo cơ thể, kết hợp cả bề mặt và chất béo bên trong (nội tạng).
Phân tích cơ bắp cũng cho bạn biết liệu bạn có đang cân bằng SMM và khối lượng mỡ trong cơ thể liên quan đến cân nặng của mình hay không. Biểu đồ phân tích cơ bắp cho phép bạn hiểu sơ bộ về cấu tạo cơ thể một cách nhanh chóng. Bằng cách xem xét độ dài của mỗi thanh và cách chúng so sánh với nhau, bạn có thể hiểu rõ hơn cũng như giúp bạn nhanh đạt được mục tiêu của mình.
Tham khảo thêm: